Đăng Nhập
Latest topics
» THÔNG BÁO MỞ LẠI DIỄN ĐÀNby poke288 Sun Oct 23, 2011 11:30 pm
» Có nên mổ laser khi bị cận thị?
by KID1412 Thu Oct 21, 2010 11:19 pm
» Lại vấn đề về interview
by KID1412 Sat Oct 16, 2010 4:54 pm
» Bắp tím ngừa ung thư
by KID1412 Fri Oct 15, 2010 12:12 am
» Vai trò to lớn của công nghệ tổ hợp gen nhân tạo
by chenwuhai Thu Oct 14, 2010 5:52 pm
» Vài hình ảnh lũ lụt ở Miền Trung
by KID1412 Wed Oct 13, 2010 11:04 pm
» Máy tính khủng cách đây 30 năm
by kakaecust Sat Oct 09, 2010 12:15 pm
» Tiếng anh học thuật...
by kakaecust Sat Oct 09, 2010 12:06 pm
Các Phương Pháp Lai
Trang 1 trong tổng số 1 trang
24032010
Các Phương Pháp Lai
Các Phương Pháp Lai
I.Dòng TựThụ Phấn, Dòng Cận Huyết Và Hiện Tượng Thoái Hóa Giống :
1.Hiện Tượng Thoái Hóa :
- Đối với cây trồng giao phấn khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì con cháu có sức sống kém dần, sinh trưởng phát triển chậm, chống chịu kém, năng suất giảm, nhiều cây bị chết …
- Đối với vật nuôi khi giao phối cận huyết (có quan hệ gần gũi) qua nhiều thế hệ làm xuất hiện hiện tượng thoái hóa, xuất hiện quái thai, dị hình, cơ thể suy yếu, sức đẻ giảm ..
Ví dụ : Cây ngô vốn là cây giao phấn nếu tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì chiều cao thân giảm dần, giảm năng suất, có nhiều tính trạng xấu…..
3. Vai Trò Của Tự Thụ Phấn Bắt Buộc Và Giao Phối Cận Huyết :
- Trong chọn giống người ta dùng các này để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó
- Tạo ra các dòng thuần chủng
- Phát hiện những gen có hại hay có lợi từ đó làm cơ sở để lựa chọn hoặc loại bỏ
II.Lai Khác Dòng – Ưu Thế Lai :
* Lai khác dòng : Tức là người ta cho giao phối giữa các cá thể thuộc hai dòng thuần khác nhau
1.Hiện Tượng Ưu Thế Lai : UTL là hiện tượng cơ thể lai ưu việt hơn bố mẹ về sức sống, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển, sinh sản, năng suất, khả năng lợi dụng thức ăn ….Đáng chú ý là UTL biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ tiếp theo.
Ví dụ : P Lúa trồng x Lúa hoang dại
(Năng suất cao, chống chịu kém..) (Năng suất thấp, chống chịu tốt..)
F1 : (Năng suất cao và chống chịu với môi trường tốt…)
2.Nguyên Nhân Của Hiện Tượng Ưu Thế Lai :
- Giả thuyết về trạng thái dị hợp :
+ Trong cơ thể lai phần lớn các gen nằm ở trạng thái dị hợp trong đó các gen lặn chưa được biểu hiện
P : AABBDD x aabbdd à AaBbDd
+ Trong các thế hệ sau tỷ lệ thể dị hợp giảm dần nên UTL cũng giảm
- Giả thuyết về sự tác động cộng gộp của các gen trội có lợi :
Ví dụ : Lai 1 dòng có 2 gen trội với dòng có 1 gen trội à dòng có 3 gen trội
P : AabbDD x aaBBdd à AaBbDd
- Giả thuyết siêu trội : Do sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức phận của cùng 1 lô cút à hệ quả bổ trợ
Ví dụ : + Cây truốc lá có kiểu gen aa chịu được nhiệt độ khoảng 100C
+ Cây truốc lá có kiểu gen AA chịu được nhiệt độ khoảng 350C
+ Cây truốc lá có kiểu gen Aa chịu được nhiệt độ khoảng 100C - 350C
3.Phương Pháp Tạo UTL :
- Lai khác dòng : + Lai khác dòng đơn : A x B à C
+ Lai khác dòng kép : A x B à C C x F à H
D x E à F
Lai khác thứ : Tức là tổ hợp vốn gen của hai hoặc nhiều thứ khác nhau
III. Lai Kinh Tế - Lai Cải Tiến Giống :
1.Lai kinh tế : Người ta cho giao phối cặp bố mẹ thuộc 2 dòng thuần chủng rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm không dùng để nhân giống .
- Phổ biến ở nước ta hiện nay là dung con cái thuộc giống trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống nhập nội .
Ví dụ : P Bò vàng thanh hóa x Bò Hostein
F1 : (Chịu được khí hậu nóng, sản xuất 1000 kg sữa/năm, tỷ lệ bơ 4 – 5 %..)
2.Lai cải tiến giống : - Dùng một con đực giống cao sản để cải tạo một giống cso năng suất kém qua 4 -5 thế hệ để nâng cao phẩm chất và sản lượng của một giống cần cải tạo .
- Về mặt di truyền học, phương pháp lai cải tiến giống ban đầu làm tăng tỷ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỷ lệ thể đồng hợp .
Ví dụ : P : Cái B (nội) x Đực A (ngoại)
F1 : Con lai C x Đực A (ngoại)
F2 : Con lại D x Đực A (ngoại)
F3 : Con lai E x Đực A (ngoại)
F4 : Con lai G x Đực A (ngoại)
IV.Lai Khác Thứ Và Việc Tạo Giớng Mới :
- Để sử dụng UTL, đồng thời tạo ra các giống mới người ta dùng phương pháp lai khác thứ (giữa hai thứ hoặc lai tổng hợp nhiều thứ có nguồn gen khác nhau ).
Ví dụ : P Giống lúa X1 ( NN 75 – 10 ) x Giống lúa CN2 ( IR 197446 – 11 – 33)
(N.suất cao, chống bệnh bạc lá, không kháng rầy..) (N.suất TB, kháng rầy, chất lượng gạo cao..)
F1 : Giống lúa VX – 83.( do viện kĩ thuật nông nghiệp tao ra )
Ví dụ 2 : Viện chăn nuôi đã tạo 2 giống lợn mới : Đại bạch x Lợn Ỉ - 81 và Bơcsai x Lợn Ỉ - 81, phối hợp các đặc tính tốt của lợn Ỉ ( mắn đẻ, đẻ nhiều, xương nhỏ, thịt thơm ngon…) với đặc tính lợn ngoại ( tầm vóc to, thịt nhiều nạc, tăng trong nhanh ….)
V.Lai Xa :
* Lai xa là hình thức lai giữa các dạng bố mẹ khác xa nhau về nguồn gốc ( khác loài, khác chi, khác họ ..)
1.Hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa :
* Khái niệm :- Là hiện tượng cơ thể lai (con lai) trong phép lai xa không có khả năng sinh sản
* Những khó khăn trong lai xa : - Ở thực vật : + Hạt phấn khác loài không nảy mầm trên vòi nhụy
+ Nảy mầm nhưng chiều dài ống phấn không phù hợp với chiều dài vòi nhụy nên không thụ tinh được
- Ở động vật : + Do chu kì sinh sản khác nhau không phù hợp giữa các loài
+ Bộ máy sinh dục không phù hợp, tinh trùng khác loài chết trong đường sinh dục cái
2.Cách khắc phục hiện tượng bất thụ trong lai xa : Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa người ta tiến hành gây đa bội thể thì cơ tể lai có khả năng sinh sản hữu tính được.
Vi dụ : năm 1927 Cacpêsencô đã tiến hành thí nghiệm như sau .
P : Cải bắp (2n = 18) x Cải củ (2n = 18)
G n = 9 n = 9
F1 Cây lai (2n = 18) bất thụ
F1 à gây tứ bội hóa (4n = 36 ) hữu thụ (Song nhị bội)
3.Ứng dụng của phương pháp lai xa : Lai xa kèm theo đa bội hóa đã tạo ra được những giống vật nuôi, cây trồng có những đặc tính tốt ...
VI.Lai Tế Bào :
- Người ta tiến hành dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của hai loài à tế bào lai chứ bộ NST của 2 tế bào gốc
- Phương pháp làm tăng khả năng dung hợp :
+ Dùng virut xenđê đã làm giảm hoạt tính
+ Dùng keo sinh học pôlietylen glycol
+ Dùn xung điện cao áp
- Triển vọng : + Tạo ra những cơ thể lai có nguồn gốc khác xa nhau mà bằng phương pháp hữu tính không thể thực hiện được
+ Tiến hành lai giữa tế bào thực vật vơí tế bào động vật
I.Dòng TựThụ Phấn, Dòng Cận Huyết Và Hiện Tượng Thoái Hóa Giống :
1.Hiện Tượng Thoái Hóa :
- Đối với cây trồng giao phấn khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì con cháu có sức sống kém dần, sinh trưởng phát triển chậm, chống chịu kém, năng suất giảm, nhiều cây bị chết …
- Đối với vật nuôi khi giao phối cận huyết (có quan hệ gần gũi) qua nhiều thế hệ làm xuất hiện hiện tượng thoái hóa, xuất hiện quái thai, dị hình, cơ thể suy yếu, sức đẻ giảm ..
Ví dụ : Cây ngô vốn là cây giao phấn nếu tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì chiều cao thân giảm dần, giảm năng suất, có nhiều tính trạng xấu…..
3. Vai Trò Của Tự Thụ Phấn Bắt Buộc Và Giao Phối Cận Huyết :
- Trong chọn giống người ta dùng các này để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó
- Tạo ra các dòng thuần chủng
- Phát hiện những gen có hại hay có lợi từ đó làm cơ sở để lựa chọn hoặc loại bỏ
II.Lai Khác Dòng – Ưu Thế Lai :
* Lai khác dòng : Tức là người ta cho giao phối giữa các cá thể thuộc hai dòng thuần khác nhau
1.Hiện Tượng Ưu Thế Lai : UTL là hiện tượng cơ thể lai ưu việt hơn bố mẹ về sức sống, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển, sinh sản, năng suất, khả năng lợi dụng thức ăn ….Đáng chú ý là UTL biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ tiếp theo.
Ví dụ : P Lúa trồng x Lúa hoang dại
(Năng suất cao, chống chịu kém..) (Năng suất thấp, chống chịu tốt..)
F1 : (Năng suất cao và chống chịu với môi trường tốt…)
2.Nguyên Nhân Của Hiện Tượng Ưu Thế Lai :
- Giả thuyết về trạng thái dị hợp :
+ Trong cơ thể lai phần lớn các gen nằm ở trạng thái dị hợp trong đó các gen lặn chưa được biểu hiện
P : AABBDD x aabbdd à AaBbDd
+ Trong các thế hệ sau tỷ lệ thể dị hợp giảm dần nên UTL cũng giảm
- Giả thuyết về sự tác động cộng gộp của các gen trội có lợi :
Ví dụ : Lai 1 dòng có 2 gen trội với dòng có 1 gen trội à dòng có 3 gen trội
P : AabbDD x aaBBdd à AaBbDd
- Giả thuyết siêu trội : Do sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức phận của cùng 1 lô cút à hệ quả bổ trợ
Ví dụ : + Cây truốc lá có kiểu gen aa chịu được nhiệt độ khoảng 100C
+ Cây truốc lá có kiểu gen AA chịu được nhiệt độ khoảng 350C
+ Cây truốc lá có kiểu gen Aa chịu được nhiệt độ khoảng 100C - 350C
3.Phương Pháp Tạo UTL :
- Lai khác dòng : + Lai khác dòng đơn : A x B à C
+ Lai khác dòng kép : A x B à C C x F à H
D x E à F
Lai khác thứ : Tức là tổ hợp vốn gen của hai hoặc nhiều thứ khác nhau
III. Lai Kinh Tế - Lai Cải Tiến Giống :
1.Lai kinh tế : Người ta cho giao phối cặp bố mẹ thuộc 2 dòng thuần chủng rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm không dùng để nhân giống .
- Phổ biến ở nước ta hiện nay là dung con cái thuộc giống trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống nhập nội .
Ví dụ : P Bò vàng thanh hóa x Bò Hostein
F1 : (Chịu được khí hậu nóng, sản xuất 1000 kg sữa/năm, tỷ lệ bơ 4 – 5 %..)
2.Lai cải tiến giống : - Dùng một con đực giống cao sản để cải tạo một giống cso năng suất kém qua 4 -5 thế hệ để nâng cao phẩm chất và sản lượng của một giống cần cải tạo .
- Về mặt di truyền học, phương pháp lai cải tiến giống ban đầu làm tăng tỷ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỷ lệ thể đồng hợp .
Ví dụ : P : Cái B (nội) x Đực A (ngoại)
F1 : Con lai C x Đực A (ngoại)
F2 : Con lại D x Đực A (ngoại)
F3 : Con lai E x Đực A (ngoại)
F4 : Con lai G x Đực A (ngoại)
IV.Lai Khác Thứ Và Việc Tạo Giớng Mới :
- Để sử dụng UTL, đồng thời tạo ra các giống mới người ta dùng phương pháp lai khác thứ (giữa hai thứ hoặc lai tổng hợp nhiều thứ có nguồn gen khác nhau ).
Ví dụ : P Giống lúa X1 ( NN 75 – 10 ) x Giống lúa CN2 ( IR 197446 – 11 – 33)
(N.suất cao, chống bệnh bạc lá, không kháng rầy..) (N.suất TB, kháng rầy, chất lượng gạo cao..)
F1 : Giống lúa VX – 83.( do viện kĩ thuật nông nghiệp tao ra )
Ví dụ 2 : Viện chăn nuôi đã tạo 2 giống lợn mới : Đại bạch x Lợn Ỉ - 81 và Bơcsai x Lợn Ỉ - 81, phối hợp các đặc tính tốt của lợn Ỉ ( mắn đẻ, đẻ nhiều, xương nhỏ, thịt thơm ngon…) với đặc tính lợn ngoại ( tầm vóc to, thịt nhiều nạc, tăng trong nhanh ….)
V.Lai Xa :
* Lai xa là hình thức lai giữa các dạng bố mẹ khác xa nhau về nguồn gốc ( khác loài, khác chi, khác họ ..)
1.Hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa :
* Khái niệm :- Là hiện tượng cơ thể lai (con lai) trong phép lai xa không có khả năng sinh sản
* Những khó khăn trong lai xa : - Ở thực vật : + Hạt phấn khác loài không nảy mầm trên vòi nhụy
+ Nảy mầm nhưng chiều dài ống phấn không phù hợp với chiều dài vòi nhụy nên không thụ tinh được
- Ở động vật : + Do chu kì sinh sản khác nhau không phù hợp giữa các loài
+ Bộ máy sinh dục không phù hợp, tinh trùng khác loài chết trong đường sinh dục cái
2.Cách khắc phục hiện tượng bất thụ trong lai xa : Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa người ta tiến hành gây đa bội thể thì cơ tể lai có khả năng sinh sản hữu tính được.
Vi dụ : năm 1927 Cacpêsencô đã tiến hành thí nghiệm như sau .
P : Cải bắp (2n = 18) x Cải củ (2n = 18)
G n = 9 n = 9
F1 Cây lai (2n = 18) bất thụ
F1 à gây tứ bội hóa (4n = 36 ) hữu thụ (Song nhị bội)
3.Ứng dụng của phương pháp lai xa : Lai xa kèm theo đa bội hóa đã tạo ra được những giống vật nuôi, cây trồng có những đặc tính tốt ...
VI.Lai Tế Bào :
- Người ta tiến hành dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng của hai loài à tế bào lai chứ bộ NST của 2 tế bào gốc
- Phương pháp làm tăng khả năng dung hợp :
+ Dùng virut xenđê đã làm giảm hoạt tính
+ Dùng keo sinh học pôlietylen glycol
+ Dùn xung điện cao áp
- Triển vọng : + Tạo ra những cơ thể lai có nguồn gốc khác xa nhau mà bằng phương pháp hữu tính không thể thực hiện được
+ Tiến hành lai giữa tế bào thực vật vơí tế bào động vật
vnecust- Tổng số bài gửi : 33
Điểm cống hiến : 75
Join date : 30/09/2009
Đến từ : Cuu Long Delta.
Các Phương Pháp Lai :: Comments
Lai giữa các dòng thuần các xa thì ưu thế lai càng lớn. Một vài VD:
1. Lừa đực x ngựa cái >> con la (dai sức, leo núi giỏi)
2. Lúa thấp, hạt to thuần chủng x Lúa cao, hạt nhỏ thuần chủng>> Lúa cao, hạt to
3. Người: con lai thường thông minh.
Thóc giống mà mọi người mua thông thưởng đều là thế hệ F1(ưu thế lai lớn nhất)
Kết luận: Bác b~i~n~h nên kiếm 1 em châu Phi về cưới thì con sau này mới thông minh được
1. Lừa đực x ngựa cái >> con la (dai sức, leo núi giỏi)
2. Lúa thấp, hạt to thuần chủng x Lúa cao, hạt nhỏ thuần chủng>> Lúa cao, hạt to
3. Người: con lai thường thông minh.
Thóc giống mà mọi người mua thông thưởng đều là thế hệ F1(ưu thế lai lớn nhất)
Kết luận: Bác b~i~n~h nên kiếm 1 em châu Phi về cưới thì con sau này mới thông minh được
Minh nghi tuy theo dieu kien cu the cua moi noi va tuy theo dac tinh canh tac cua tung noi ma ta chon cac phuong phap lai tao khac nhau cho phu hop.Nhung minh nghi da phan moi nguoi van se thich trong nhung giong lua lai F1 ngan ngay va cho nang suat cao de co gia tri kinh te that cao.Con o cac co quan nghien cuu giong se van trong nhung loai giong thuan chung de phuc vu cong tac nghien cuu cua ho.Vai y kien trao doi,co gi anh em minh trao doi them nhe.
Similar topics
» Tránh thai sai phương pháp
» Dipstick, phương pháp kiểm tra rẽ tiền đối với thuốc trừ sâu trong thực phẩm
» Rừng Đất Phương Nam
» Điều trị căn bệnh tim bằng liệu pháp tế bào gốc
» Biình Luận Các Nhân Vật Trong Phim "Đất Phương Nam"
» Dipstick, phương pháp kiểm tra rẽ tiền đối với thuốc trừ sâu trong thực phẩm
» Rừng Đất Phương Nam
» Điều trị căn bệnh tim bằng liệu pháp tế bào gốc
» Biình Luận Các Nhân Vật Trong Phim "Đất Phương Nam"
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|